Xuất bản năm:
2013
Giới thiệu:
Sách được biên soạn theo nội dung chương trình Sách giáo khoa Địa Lí 10, gồm có: Kiến thức cơ bản, câu hỏi tự học, gợi ý trả lời câu hỏi giữa bài và cuối bài, câu hỏi trắc nghiệm có đáp án. Sách đã được sửa chữa chỉnh lí theo chương trình giảm tải của Bộ Giáo dục và đào tạo.
C. Vận chuyển hàng nặng trên quãng đường xa
D. Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ
2. Sự phát triển và phân bố mạng lưới đường sắt ở các nước phát triển khác cơ bản với các nước chậm phát triển ở điểm:
A. Chủ yếu là các tuyến đường đơn
B. Đường ray thường khổ trung bình hoặc khổ hẹp
C. Mạng lưới đường dày đặc, khổ tiêu chuẩn
D. Đường ngắn, thường nối cảng biển với nơi khai tác tài nguyên
3. Điểm nào sau đây không đúng với giao thông đường sông, hồ
A. Là loại giao thông rẻ tiền
B. Khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn
C. Thích hợp với hàng hoá nặng cồng kềnh, không cần chuyển nhanh
D. Ra đời từ rất sớm
4. Điểm nào sau đây không đúng với ngành vận tải đường biển
A. Khoảng một nửa khối lượng hàng vận chuyển là dầu thô, và các sản phẩm dầu mỏ.
B. Đảm nhiệm chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế.
C. Khối lượng hàng hoá luân chuyển rất lớn.
D. Khoảng 2/3 số hải cảng nằm ở hai bên bờ đối diện của Thái Bình Dương.
5. Điểm giống nhau chủ yếu của ngành vận tải đường hàng không và đường biển là:
A. Tốc độ vận chuyển nhanh
B. Thường dùng chở hành khách và hàng hoá trong điều kiện gấp rút về thời gian.
C. Đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải quốc tế.
D. Trọng tải thấp, cước phí vận tải rất đắc.
BÀI 38: THỰC HÀNH
VIẾT BÁO CÁO NGẮN
VỀ KÊNH ĐÀO XUY-Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1.Kiến thức
- Nắm được vị trí chiến lược của hai con kênh nổi tiếng thế giới là Xuy-ê và Pa-na-ma; vai trò của hai con kênh trong ngành vận tải biển thế giới.
- Nắm được những lợi ích về kinh tế nhờ có sự hoạt động của các kênh đào này.
2. Kĩ năng
- Biết tổng hợp tài liệu từ các nguồn khác nhau, từ các lĩnh vực khác nhau.
119